CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Học viện Chính trị Công an nhân dân

Cập nhật: 27/11/2023

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Học viện Chính trị Công an nhân dân
  • Tên tiếng Anh: Political Academy of the Peoples Police of Vietnam
  • Mã trường: HCA
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2
  • Loại trường: Quân sự
  • Địa chỉ: Số 29 đường Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • SĐT: 043.8386977
  • Email: webmaster@hvctcand.edu.vn
  • Website: http://hvctcand.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/Hvctcand.edu.vn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Tuyển sinh Đợt 1 theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
  • Các Đợt tuyển sinh tiếp theo (nếu có), Học viện sẽ thông báo sau.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
  • Học sinh Trường Văn hóa;
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong toàn quốc: Phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra; phía Nam từ Đà Nẵng trở vào.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an. Tổ hợp xét tuyển: xét tuyển tổ hợp A01, C00, C03, D01 và bài thi CA1, CA2 của Bộ Công an.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

4.2.1. Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ;
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh Trường Văn hóa trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
  • Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện Chính trị CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện Chính trị CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện Chính trị CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
  • Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
  • Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
  • Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, cụ thể:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

  • Chiều cao:
    • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
    • Thí sinh dự tuyển vào Học viện phải đạt chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
  • Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
  • Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

4.2.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

  • Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
  • Về giải đoạt được:
    • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào Học viện) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
    • Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND.

b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

  • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ  do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4.
    • Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn được đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại Học viện trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
  • Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
    • Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

  • Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
  • Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

4.2.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đảm bảo các điều kiện về sơ tuyển.
  • Căn cứ kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện Chính trị CAND đề xuất ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào báo cáo Bộ Công an (qua Cục Đào tạo) để công khai cho thí sinh.

5. Học phí

  • Học viên hệ đào tạo đại học chính quy tập trung không phải đóng học phí.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học
Mã ngành
Phân vùng tuyển sinh
Chỉ tiêu theo phương thức 1 Chỉ tiêu theo phương thức 2 Chỉ tiêu theo phương thức 3
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
7310200
Phía Bắc: 50 chỉ tiêu 4 1 4 1 37 3
A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý)
C03 (Toán, Ngữ Văn, Lịch sử)
D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh)
Phía Nam: 50 chỉ tiêu 4 1 4 1 37 3

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an nhân dân như sau:

Ngành đào tạo

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND

- Phía Bắc: 

+ A01: 21,4

+ C03: 20,81

+ D01: 23,06

- Phía Nam:

+ A01: 27,3

+ C03: 22,59

- Phía Bắc:

+ A01: 25,93

+ C03: 27,34

+ D01: 26,68

- Phía Nam: 

+ A01: 25,71

+ C03: 26,35

+ D01: 26,06

- Phía Bắc:

+ A01: 26,28

+ C00: 28,39

+ C03: 27,88

+ D01: 25,01

- Phía Nam:

+ A01: 28,29

+ C00: 27,19 (kết hợp tiêu chí phụ: Kết quả thi THPT môn Ngữ văn đạt 7.50 điểm.)

+ C03:

+ D01: 

- Phía Bắc:

+ A01: 27,89

+ C00: 30,34

+ C03: 28,33

+ D01: 28,45

- Phía Nam:

+ A01: 24,40

+ C00: 29,55

+ C03: 27,54

+ D01: 26,61

- Phía Bắc:

+ A01: 21.49

+ C00: 22.93

+ C03: 21.95

+ D01: 21.86

- Phía Nam:

+ A01: --

+ C00: 21.56

+ C03: 22.74

+ D01: 18.35

- Phía Bắc:

+ A01: 22.86

+ C00: 26.26

+ C03: 24.41

+ D01: 24.72

- Phía Nam:

+ A01: 20.75

+ C00: 24.23

+ C03: 23.48

+ D01: 23.15

Phía Bắc: 23,41

Phía Nam: 22,24

Phía Bắc: 24,94

Phía Nam: 23,21

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Học viện Chính trị Công an Nhân dân

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com

Thông tin liên hệ
  • tuyensinhso.com@gmail.com
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật