Lịch sử là ngành chuyên nghiên cứu, tìm hiểu về những vấn đề xảy ra trong quá khứ, sau đó phân tích, đánh giá, rút ra những kiến thức, quy luật, những bài học kinh nghiệm cần thiết phục vụ cho cuộc sống hiện tại và tương lai. Ngành lịch sử hiện nay được đưa vào các trường đại học giúp đào tạo ra những cử nhân có đủ tố chất kinh nghiệm phục vụ cho công việc.
1. Tìm hiểu ngành Lịch sử
- Ngành Lịch sử (tiếng Anh là History) là ngành giúp trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản về tiến trình lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới, về chuyên ngành của khoa học lịch sử và trang bị thêm các phương pháp nghiên cứu lịch sử để có thể hoàn thiện và nâng cao năng lực làm việc sau khi tốt nghiệp.

- Chương trình đào tạo ngành Lịch sử trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành như Lịch sử Việt Nam, Lịch sử thế giới, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam... Nội dung chương trình học luôn được đổi mới giúp khơi gợi sự hứng thú cho sinh viên, theo hướng đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện nay về nguồn nhân lực.
- Học ngành này sinh viên sẽ được cung cấp khối kiến thức toàn diện về Lịch sử Việt Nam, các phương pháp nghiên cứu lịch sử cần đến trong cuộc sống và trong công việc; được trang bị những kiến thức cần thiết về trong công việc sau khi ra trường như ngoại ngữ, tin học và những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng quản lý, kỹ năng phân tích…
- Ngoài những lý thuyết cần có về Lịch sử, sinh viên còn được thực hành qua những chuyến đi thực tế, trải nghiệm tại làng cổ Đường Lâm, Cố Đô Hoa Lư, quê nhà Chủ Tịch Hồ Chí Minh, Thành nhà Hồ, Phố cổ Hội An... giúp sinh viên có cái nhìn thực tế, khái quát hơn về nền văn hóa, lịch sử đất nước mình.
2. Chương trình đào tạo ngành Lịch sử
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Lịch sử trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (không tính các học phần từ 10-12)
|
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
|
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Tin học cơ sở 2 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
|
Tiếng Anh cơ sở 1 |
|
Tiếng Nga cơ sở 1 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 1 |
|
Tiếng Trung cơ sở 1 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
|
Tiếng Anh cơ sở 2 |
|
Tiếng Nga cơ sở 2 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 2 |
|
Tiếng Trung cơ sở 2 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
|
Tiếng Anh cơ sở 3 |
|
Tiếng Nga cơ sở 3 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 3 |
|
Tiếng Trung cơ sở 3 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 4(***) |
|
Tiếng Anh cơ sở 4(***) |
|
Tiếng Nga cơ sở 4(***) |
|
Tiếng Pháp cơ sở 4(***) |
|
Tiếng Trung cơ sở 4(***) |
|
Giáo dục thể chất |
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
|
Kĩ năng bổ trợ |
|
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
|
Nhà nước và pháp luật đại cương |
|
Lịch sử văn minh thế giới(*) |
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam (*) |
|
Xã hội học đại cương (*) |
|
Tâm lí học đại cương(*) |
|
Logic học đại cương |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
Kinh tế học đại cương |
|
Môi trường và phát triển |
|
Thống kê cho khoa học xã hội |
|
|
Thực hành văn bản tiếng Việt
|
Nhập môn Năng lực thông tin |
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành
|
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
Tôn giáo học đại cương |
|
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam (*) |
|
Chính trị học đại cương General Politics |
|
Thể chế chính trị thế giới (*) |
|
III.2 |
Các học phần tự chọn |
Lịch sử Việt Nam đại cương |
|
Lịch sử triết học đại cương |
|
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
|
Phương thức sản xuất châu Á và làng xã ở Việt Nam |
|
Nhân học đại cương |
|
Báo chí truyền thông đại cương |
|
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
IV.1 |
Các học phần bắt buộc |
Phương pháp luận sử học |
|
Một số phương pháp nghiên cứu lịch sử |
|
Cơ sở khảo cổ học (*) |
|
IV.2 |
Các học phần tự chọn |
Đường lối đổi mới theo định hướng XHCN của Đảng CSVN |
|
Sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Đông Bắc Á |
|
Sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Đông Nam Á |
|
Các tôn giáo thế giới |
|
V |
Khối kiến thức ngành |
V. |
Các học phần chung của ngành
|
V.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
Lịch sử Việt Nam cổ- trung đại (*) |
|
Lịch sử Việt Nam cận đại(*) |
|
Lịch sử Việt Nam hiện đại (*) |
|
Lịch sử Thế giới cổ- trung đại (*) |
|
Lịch sử Thế giới cận đại (*) |
|
Lịch sử Thế giới hiện đại (*) |
|
Lịch sử sử học (*) |
|
Sử liệu học và các nguồn sử liệu lịch sử Việt Nam |
|
Các khuynh hướng tư tưởng ở Việt Nam thời cận đại (***) |
|
ASEAN và mối quan hệ Việt Nam - ASEAN (***) |
|
Hán Nôm cơ sở |
|
Niên luận |
|
V.1.2 |
Các học phần tự chọn |
Làng xã Việt Nam trong lịch sử |
|
Các tôn giáo ở Việt Nam |
|
Mĩ thuật và kiến trúc cổ Việt Nam |
|
Nguyễn Ái Quốc và sự truyền bá Chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam |
|
Đường lối văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tiến trình cách mạng |
|
V.2 |
Kiến thức hướng chuyên ngành
|
V.2.1 |
Hướng chuyên ngành Lịch sử Việt Nam
|
V.2.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
Chế độ ruộng đất trong lịch sử cổ trung đại Việt Nam |
|
Tiếp xúc văn hóa Đông-Tây ở Việt Nam thời cận đại |
|
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam |
|
V.2.1.2 |
Các học phần tự chọn |
Đô thị cổ Việt Nam |
|
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời kì cổ trung đại |
|
Lịch sử chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam thời cổ trung đại |
|
Cơ cấu kinh tế- xã hội Việt Nam thời cận đại |
|
Các khuynh hướng tư tưởng giải phóng dân tộc ở Việt Nam thời cận đại |
|
Nghệ thuật quân sự Việt Nam thời hiện đại 1945-1975 |
|
Nông thôn, nông nghiệp Việt Nam thời hiện đại |
|
Biến đổi kinh tế- xã hội Việt Nam 1945-2000 |
|
V.2.2 |
Hướng chuyên ngành Lịch sử Thế giới
|
V.2.2.1 |
Các học phần bắt buộc |
|
Quan hệ thương mại truyền thống ở khu vực Biển Đông
|
Một số vấn đề về quan hệ kinh tế và hợp tác khu vực Đông Á |
|
Đặc điểm quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh |
|
V.2.2.2 |
Các học phần tự chọn |
Đặc điểm lịch sử cổ trung đại Phương Đông |
|
Các học thuyết chính trị- xã hội ở Trung Quốc thời cổ trung đại |
|
Văn minh thế giới và sự tiến hóa của nhân loại - Các lý thuyết và quan điểm |
|
Sự hình thành, phát triển của các công ty Đông Ấn châu Âu và tác động đối với châu Á thế kỉ XVI-XVII |
|
Chính sách đối ngoại của Hoa Kì từ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai |
|
Sự hình thành và phát triển của liên minh Châu Âu (EU) |
|
Liên bang Nga- sự hình thành, phát triển và quan hệ với Việt Nam |
|
Một số vấn đề về lịch sử Trung Đông |
|
V.2.3 |
Hướng chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản VN
|
V.2.3.1 |
Các học phần bắt buộc |
Một số vấn đề về nghiên cứu lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Đường lối đối ngoại của Đảng qua các thời kì lịch sử |
|
Một số vấn đề cơ bản trong đường lối quân sự của Đảng Cộng sản Việt Nam
Issues on the Military Policies of the Vietnamese Communist Party |
|
V.2.3.2 |
Các học phần tự chọn |
Một số vấn đề về cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Đảng CSVN lãnh đạo công cuộc chuẩn bị, tiến lên tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 |
|
Vai trò hậu phương của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước |
|
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo công cuộc xây dựng bộ máy chính quyền thời kì 1945-1975 |
|
Một số vấn đề cơ bản trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ II |
|
Chính sách ruộng đất của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kì cách mạng |
|
Công tác vận động quần chúng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình cách mạng |
|
Các cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
V.2.4 |
Hướng ngành Văn hóa học |
V.2.4.1 |
Các học phần bắt buộc |
Một số vấn đề lí luận văn hóa học và lịch sử văn hóa |
|
Tiếp xúc và giao lưu văn hoá Việt Nam |
|
Một số vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo và lễ hội ở Việt Nam |
|
V.2.4.2 |
Các học phần tự chọn |
Văn hoá và Môi trường |
|
Di sản và quản lý di sản văn hoá ở Việt Nam |
|
Văn hóa làng xã ở Việt Nam |
|
Văn hóa dân gian Việt Nam |
|
Đô thị và văn hóa đô thị ở Việt Nam |
|
Giới và nghiên cứu giới trong văn hoá ở Việt Nam |
|
Văn hóa vùng và đặc trưng văn hóa tộc người ở Việt Nam |
|
V.2.5 |
Hướng chuyên ngành Khảo cổ học
|
V.2.5.1 |
Các học phần bắt buộc |
|
Lý thuyết khảo cổ học Archeology Theories
|
Thời đại đồ đá Việt Nam |
|
Thời đại kim khí Việt Nam |
|
V.2.5.2 |
Các học phần tự chọn |
Các phương pháp nghiên cứu Khảo cổ học |
|
Con người - Kĩ thuật - Môi trường |
|
Khảo cổ học lịch sử người Việt |
|
Khảo cổ học Champa |
|
Khảo cổ học Óc Eo |
|
Gốm sứ học và lịch sử gốm sứ Việt Nam |
|
Khảo cổ học Trung Quốc |
|
Lịch sử Khảo cổ học Việt Nam |
|
V.2.6 |
Hướng chuyên ngành Lịch sử đô thị
|
V.2.6.1 |
Các học phần bắt buộc |
Các khuynh hướng nghiên cứu lịch sử đô thị trên thế giới và Việt Nam |
|
Quản lý và phát triển đô thị trong lịch sử Việt Nam |
|
Chuyển biến xã hội đô thị Việt Nam thời kỳ cận – hiện đại |
|
V.2.6.2 |
Các học phần tự chọn |
Các vấn đề về khảo cổ học đô thị ở Việt Nam |
|
Một số đô thị tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam |
|
Thiết chế đô thị Việt Nam thời kỳ cổ - trung đại |
|
Quan hệ Thành thị - Nông thôn trong lịch sử Việt Nam |
|
Diện mạo đô thị Việt Nam thế kỷ XIX-XX |
|
Lịch sử văn minh đô thị thế giới |
|
Nhân học đô thị |
|
V.3 |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp
|
Thực tập chuyên môn |
|
Thực tập tốt nghiệp |
|
Khóa luận tốt nghiệp |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Lịch sử
- Mã ngành: 7229010
- Các tổ hợp môn xét tuyển:
- C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý)
- C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử)
- C04 (Ngữ văn, Toán và Địa lý)
- C19 (Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
- D02 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga)
- D03 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Pháp)
- D04 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Trung)
- D05 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Đức)
- D06 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nhật)
- D14 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh)
- D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
- D79 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức)
- D80 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga)
- D81 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật)
- D82 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp)
- D83 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
4. Điểm chuẩn của ngành Lịch sử
Điểm chuẩn ngành Lịch Sử năm 2018 của các trường đại học như sau:
- Điểm chuẩn xét theo học bạ là 8.20 điểm của trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền với các khối thi: C00, C03, D14, C19; xét theo kết quả thi THPT Quốc gia: 30.25 (C00), 28.25 (C03), 29.25 (D14, R23), 30.25 (C19).
- Điểm chuẩn từ 14 - 16.5 điểm đối với các khối thi C04, D01 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Điểm chuẩn 18 điểm với các khối thi: D02, D03, D04, D05, D06, D78, D79, D80, D81, D82, D83 dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Điểm chuẩn cao nhất là 23.25 của trường Đại học Quy Nhơn, dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Lịch sử
Để theo học ngành Lịch sử, các bạn có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Sư Phạm - Đại học Đà Nẵng
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên
- Đại học Quảng Nam
- Đại học Khoa học - Đại học Huế
- Đại học Quy Nhơn
6. Cơ hội việc làm của ngành Lịch sử
Sinh viên tốt nghiệp ngành Lịch sử đã có đủ những kỹ năng bao gồm viết, phê bình, tư duy, tổ chức, quản lý... cùng với những ưu thế về chuyên môn và kinh nghiệm đã có bạn có thể làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Cụ thể:

- Cán bộ Nhà nước: Công tác nghiên cứu tại các viện, trung tâm nghiên cứu Quốc gia, các cơ quan nhà nước, đoàn thể xã hội có yêu cầu chuyên môn liên quan trực tiếp đến kiến thức về lịch sử.
- Giảng dạy bộ môn lịch sử tại các trường đại học, cao đẳng, trường nghề, trường phổ thông trung học, trường THCS trên khắp cả nước.
- Quản lý: Làm công tác quản lý các tư liệu lịch sử, quản lý bảo tàng, khu di tích lịch sử ở Trung ương và các địa phương.
- Biên tập, nhà văn: Làm biên tập viên tại các cơ quan báo chí, tạp chí ngành, công ty xuất bản, phát hành sách, truyện tranh... Hay tham gia viết văn, truyện ngắn cho các nhà xuất bản văn, thơ, truyện...
- Hướng dẫn viên du lịch: Tại các khu du lịch nổi tiếng, bảo tàng văn hóa, bảo tàng dân tộc học, làng cổ,…
- Nhà lưu trữ: Chuyên về thu thập, lưu giữ và tổ chức các tài liệu có ý nghĩa lịch sử và cung cấp cho những người cần chúng. Bạn có thể làm việc tại các viện bảo tàng, trường cao đẳng, Chính phủ và các tổ chức khác.
7. Mức lương của ngành Lịch sử
- Nếu bạn làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức Chính phủ, Viện bảo tàng, Viện Khoa học… mức lương sẽ theo quy định bậc lương Cử nhân của Cán bộ Nhà nước.
- Mức lương cơ bản tại các doanh nghiệp, công ty tư nhân, tổ chức nước ngoài khá đa dạng, tùy thuộc vào vị trí, năng lực, kinh nghiệm và đơn vị công tác.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Lịch sử
Để học tập và làm việc trong ngành Lịch sử, bạn cần có những tố chất sau:
- Những người luôn trau dồi kiến thức trên mọi lĩnh vực.
- Luôn tìm tòi các nguồn tư liệu mới nhằm nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn.
- Có phẩm chất và kỹ năng cần thiết trong ngành Lịch sử.
- Ưa tìm tòi, khám phá, thích tìm hiểu về lch sử.
- Có khả năng tư duy, phân tích và tổng hợp nhanh.
- Có niềm đam mê với việc tìm hiểu, phân tích và khai thác sự phát triển trong đời sống nhân loại.
- Có kiến thức sâu rộng về nhiều mặt đặc biệt là lịch sử.
- Có trí nhớ, sức khỏe tốt phục vụ cho công việc.
- Tính nhẫn nại, cần cù, chịu khó.
Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu thêm về ngành Lịch sử, nếu bạn yêu thích ngành học này thì hãy mạnh dạn đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học phù hợp nhé.